Van bướm tay gạt Arita Malaysia
Description
Van bướm tay gạt Arita Malaysia cỡ lớn đến DN250
STT | TÊN HÀNG HÓA | Nhãn Hiệu/ Xuất Xứ |
1 | Van Bướm, thân gang- đĩa inox 304- Seat EPDM, dạng Wafer (kẹp), PN16. – Tay gạt. | |
DN50 | Arita/ Malaysia | |
DN65 | Arita/ Malaysia | |
DN80 | Arita/ Malaysia | |
DN100 | Arita/ Malaysia | |
DN125 | Arita/ Malaysia | |
DN150 | Arita/ Malaysia | |
2 | Van bướm, thân gang- đĩa inox 304- Seat EPDM, dạng Wafer (kẹp), PN16. – Tay quay (Gear). | |
DN50 | Arita/ Malaysia | |
DN65 | Arita/ Malaysia | |
DN80 | “ | |
DN100 | “ | |
DN125 | “ | |
DN150 | “ | |
DN200 | “ | |
DN250 | “ |
Cấu tạo của van bướm Arita – các bộ phận chính của van bướm:
- Thân van bướm Arita thường được đúc nguyên nguyên khối từ inox, gang. Bộ phận này được gắn với đường ống theo kiểu kết nối Wafer kẹp bích.
- Đĩa van: hay còn gọi là cánh van. Nó là một tấm kim loại có nhiệm vụ điều khiển dòng chảy(đóng/mở), thông qua cơ cấu điều khiển hoặc tay quay. Đĩa của van bướm có thể xoay mở ở nhiều góc độ trong phạm vi gioăng làm kín.
- Bộ phận làm kín: thường được làm từ vật liệu PDEM, TEFLON.
Ứng dụng
Giống như các dòng van khác, tính ứng dụng của van bướm cực kỳ cao và phổ biến. Tuy nhiên, để có hệ thống hoạt động trơn chu và an toàn thì lưu ý lựa chọn phù hợp, cụ thể:
- Lựa chọn chất liệu phù hợp với môi trường bên ngoài và lưu chất sẽ đi qua van
- Vị trí lắp đặt van
- Thông số kỹ thuật của thiết bị
- Loại kết nối, nối ren hay mặt bích
- Các kỹ sư, hoặc người có chuyên môn sẽ đánh giá và chỉ định được dòng van phù hợp.
Các ứng dụng phổ biến của van bướm
- Hệ thống đường ống nước: van bướm được ứng dụng trong hầu hết các hệ thống dòng chảy. Bởi nó chiếm không gian không quá lớn và có chi phí phải chăng. Ngoài ra, tốc độ chảy của lưu lượng dòng chảy sẽ hoàn toàn kiểm soát được vì nó phụ thuộc vào góc đóng mở của đĩa van. Hiện nay, cả hệ thống cung cấp nước sạch và hệ thống thoát nước thải đều có sử dụng van bướm.
- Hệ thống chữa cháy: van bướm đáp ứng hiệu quả trong việc kiểm soát lưu lượng dòng chảy, phục vụ quá trình hỗ trợ dập tắt đám cháy nhanh chóng.
- Hệ thống sản xuất trong nhà máy: cụ thể trong cung cấp nước đóng chai, thực phẩm hay sản xuất hóa chất cũng hay lựa chọn sử dụng dòng van này.
- Tàu: các môi chất là nước ngọt, nước mặn, dầu nhớt van bướm đều có thể ứng dụng được. Do đó, dòng van này được sử dụng nhiều trên các tàu thuyền.
Van bướm hiệu Arita Malaysia gồm:
- CAST IRON BUTTERFLY VALVE LEVER TYPE – VAN BƯỚM TAY GẠT ARITA – Model: CBV-L-UF-PN16. Thân: Gang ( Cast Iron) Đĩa: SS304 ( CF8). Kích cỡ DN50 đến DN200.
- STAINLESS STEEL BUTTERFLY VALVE LEVER TYPE – VAN BƯỚM TAY GẠT INOX ARITA – Model: ARV-112WT(U). Thân & Đĩa: SS316 (CF8M). Kíc cỡ: DN50 đến DN200.
- BUTTERFLY VALVE GEAR WAFER TYPE – VAN BƯỚM TAY QUAY ARITA – Model: CBV-G-UF-PN16. Thân: Gang ( Cast Iron) Đĩa: SS304 ( CF8). Kích cỡ DN50 đến DN400. Kiểu lắp kiểu Kẹp (Wafer).
Các dòng sản phẩm từ Arita
- Van cổng Arita Malaysia
- Van bướm ARITA Malaysia
- Van một chiều
- Van an toàn ARITA
- Van giảm áp Arita
- Van phao Arita
- Khớp nối mềm Arita, khớp nối chống rung QFLEX
- Lọc y Arita
- Van bi Arita